QCVN 01:2019/BXD QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ QUY HOẠCH XÂY DỰNG (National technical regulation on construction planning)
QCVN 01:2019/BXD do Viện Quy hoạch đô thị nông thôn Quốc gia biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và môi trường trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Xây dựng ban hành theo Thông tư số 22/2019/TT-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
QCVN 01:2019/BXD thay thế QCXDVN 01:2008 được ban hành theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 04 năm 2008 và QCVN 14:2009/BXD được ban hành theo Thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
1. QUY ĐỊNH CHUNG QCVN 01:2019/BXD
1.1 Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định về các mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý bắt buộc phải tuân thủ trong hoạt động quy hoạch xây dựng vùng huyện, vùng liên huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn (sau đây gọi tắt là quy hoạch đô thị – nông thôn) bao gồm quá trình lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh quy hoạch, tổ chức thực hiện quy hoạch và làm cơ sở để xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn địa phương trong lĩnh vực quy hoạch đô thị – nông thôn. Đối với công tác quy hoạch xây dựng các khu chức năng ngoài việc tuân thủ các quy định trong quy chuẩn này còn phải tuân thủ theo các quy chuẩn có liên quan.
1.2 Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động quy hoạch được quy định tại Mục 1.1.
1.3 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng quy chuẩn này. Trường hợp các tài liệu viện dẫn được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng phiên bản mới nhất.
QCVN 01 -1:2018/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt;
QCVN 17:2018/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Xây dựng, lắp đặt phương tiện quảng cáo ngoài trời;
QCVN 09:2017/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Các công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả;
QCVN 07:2016/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Các công trình hạ tầng kỹ thuật;
QCVN 06:2019/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn cháy cho nhà và công trình;
QCVN 10:2014/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Xây dựng công trình đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng;
QCVN 01:2013/BCT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu;
QCVN 02:2012/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Lò đốt chất thải rắn y tế;
QCVN 33:2011/BTTTT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông;
QCVN QTĐ 8:2010/BCT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Kỹ thuật điện;
Quy định về kỹ thuật an toàn lưới điện hạ áp nông thôn (ban hành theo Quyết định số 34/2006/QĐ-BCN ngày 13 tháng 09 năm 2006 của Bộ Công nghiệp).
1.4 Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này, các thuật ngữ, định nghĩa dưới đây được hiểu như sau:
1.4.1 Quy hoạch xây dựng
Việc tổ chức không gian của đô thị, nông thôn và các khu chức năng; tổ chức hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; tạo lập môi trường thích hợp cho người dân sống tại các vùng lãnh thổ, bảo đảm kết hợp hài hòa giữa lợi ích quốc gia với lợi ích cộng đồng, đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu. Quy hoạch xây dựng được thể hiện thông qua đồ án quy hoạch xây dựng gồm sơ đồ, bản vẽ, mô hình và thuyết minh.
CHÚ THÍCH: Quy hoạch xây dựng bao gồm các loại quy hoạch được quy định tại khoản 2, Điều 28 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch.
1.4.2 Quy hoạch đô thị:
Việc tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội và nhà ở để tạo lập môi trường sống thích hợp cho người dân sống trong đô thị. Quy hoạch đô thị được thể hiện thông qua đồ án quy hoạch đô thị.
1.4.3 Khu chức năng
Bao gồm khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; khu du lịch; khu nghiên cứu, đào tạo; khu thể dục thể thao.
1.4.4 Đô thị
Khu vực tập trung dân cư sinh sống có mật độ cao và chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp, là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hoá hoặc chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội của quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, một địa phương, bao gồm nội thành, ngoại thành của thành phố; nội thị, ngoại thị của thị xã; thị trấn.
1.4.5 Đất xây dựng đô thị
Đất dành để xây dựng các chức năng đô thị (gồm cả hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị) bao gồm đất dân dụng và đất ngoài dân dụng.
1.4.6 Đất dân dụng
Đất để xây dựng các công trình chủ yếu phục vụ các hoạt động dân dụng bao gồm: đất đơn vị ở hoặc đất ở tại đô thị; đất công trình dịch vụ – công cộng đô thị; đất cây xanh đô thị và đất hạ tầng kỹ thuật đô thị.
1.4.7 Khu vực phát triển đô thị
Khu vực được xác định để đầu tư phát triển đô thị trong một giai đoạn nhất định. Khu vực phát triển đô thị bao gồm: Khu vực phát triển đô thị mới, khu vực phát triển đô thị mở rộng, khu vực cải tạo, khu vực bảo tồn, khu vực tái thiết đô thị, khu vực có chức năng chuyên biệt.
1.4.8 Đơn vị ở
Khu chức năng cơ bản của đô thị chủ yếu phục vụ nhu cầu ở bao gồm: các nhóm nhà ở; các công trình dịch vụ – công cộng; cây xanh công cộng phục vụ cho nhu cầu thường xuyên, hàng ngày của cộng đồng dân cư; đường giao thông (đường từ cấp phân khu vực đến đường nhóm nhà ở) và bãi đỗ xe cho đơn vị ở.
1.4.9 Nhóm nhà ở
Tổ hợp các công trình nhà ở có không gian công cộng sử dụng chung (vườn hoa, sân chơi, bãi đỗ xe phục vụ nhóm nhà ở và đường cấp nội bộ không bao gồm đường phân khu vực…).
1.4.10 Lô đất
Bao gồm một hoặc nhiều thửa đất liền kề nhau được giới hạn bởi các tuyến đường giao thông, các đường ranh giới tự nhiên hoặc nhân tạo khác.
1.4.11 Nhà ở riêng lẻ
Nhà ở được xây dựng trên thửa đất riêng biệt thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, bao gồm nhà biệt thự, nhà ở liền kề và nhà ở độc lập.
1.4.12 Nhà chung cư
Nhà ở có từ hai tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức.
1.4.13 Đất sử dụng hỗn hợp
Đất xây dựng nhà, công trình hỗn hợp hoặc được sử dụng cho một số mục đích khác nhau được xác định trong đồ án quy hoạch.
1.4.14 Công trình hỗn hợp
Công trình có các chức năng sử dụng khác nhau.
1.4.15 Đất cây xanh đô thị
Bao gồm: Đất cây xanh sử dụng công cộng; Đất cây xanh sử dụng hạn chế; Đất cây xanh chuyên dụng.
CHÚ THÍCH 1: Đất cây xanh sử dụng công cộng trong đó thị là đất công viên, vườn hoa, sân chơi, đảm bảo tiếp cận của người dân.
CHÚ THÍCH 2: Đất cây xanh sử dụng hạn chế là đất cây xanh được trồng trong khuôn viên các công trình, công viên chuyên đề do tổ chức, cá nhân quản lý và sử dụng,
CHÚ THÍCH 3: Đất cây xanh chuyên dụng là đất các loại cây xanh trong vườn ươm, đất cây xanh phục vụ nghiên cứu, đất cây xanh cách ly.
1.4.16 Đất cây xanh sử dụng công cộng trong đơn vị ở
Bao gồm công viên, vườn hoa, sân chơi phục vụ cho nhu cầu và đảm bảo khả năng tiếp cận của mọi người dân trong đơn vị ở.
1.4.17 Điểm dân cư nông thôn
Nơi cư trú tập trung của các hộ gia đình gắn kết với nhau trong sản xuất, sinh hoạt và các hoạt động xã hội khác trong phạm vi một khu vực nhất định, được hình thành do điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế – xã hội, văn hóa và các yếu tố khác.
1.4.18 Hệ thống hạ tầng kỹ thuật (HTKT)
– Hệ thống giao thông;
– Hệ thống cung cấp năng lượng (cấp điện, xăng dầu, khí đốt…);
– Hệ thống chiếu sáng công cộng;
– Hệ thống thông tin liên lạc (hạ tầng kỹ thuật viễn thông);
– Hệ thống cấp nước;
– Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải (XLNT);
– Hệ thống quản lý chất thải rắn (CTR);
– Hệ thống vệ sinh công cộng;
– Hệ thống nhà tang lễ, nghĩa trang và cơ sở hỏa táng;
– Các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác.
Tải QCVN 01:2019/BXD (Bản PDF full đầy đủ)
Mời các bạn tải tài liệu trên google drive sau đây:
>>>Mời các bạn tham khảo cổng nhôm đúc của Sản xuất nhôm đúc Hoàn Mỹ thi công và lắp đặt trên 63 tỉnh thành Việt Nam
Video cổng + hàng rào nhôm đúc đẹp do chúng tôi lắp đặt cho khách hàng:
Nguồn tham khải bài viết: https://nhomducnamphong.com/
>> Xem thêm:
- Tải TCXDVN 357:2005 (Bản PDF full đầy đủ)
- TCVN 7114 – 1 : 2008 (Bản Word, PDF full đầy đủ)